THE PASSIVE - THỂ BỊ ĐỘNG
Khác với câu chủ động (active voice) nơi mà chủ ngữ (Subject) có thể chủ động thực hiện một động từ (Verb), câu bị động có chủ ngữ (Subject) không thể tự thực hiện được hành động của động từ mà thay vào đó chủ ngữ là vật/cái bị tác động bởi động từ trong câu. Chính vì thế, câu bị động (passive voice) dùng để cho thấy cái gì đã xảy ra. Chúng ta làm thể bị động bằng cách biến động từ thành [Be + V3-past participle] trong đó Be được biến đổi theo thì đang chia.
Lưu Ý Trước Khi Học Bài:
Phân Loại: Ngữ Pháp, IELTS, học thuật
Bài viết về chủ điểm ngữ pháp dành cho các khóa tiếng Anh học thuật như IELTS. Tuy đây là điểm ngữ pháp tiếng Anh dùng chung nhưng do đặc thù về dạng bài luyện tập có thể làm cho một số đối tượng học cảm thấy không phù hợp.
Cấp độ: Intermediate & Above (trung cấp trở lên)
Bài viết dành choc các bạn học viên có trình độ ngôn ngữ trung cấp trở lên (tương đương CEFR B1+ hoặc IELTS 4.5+). Bạn có thể tìm thêm các bài viết học thuật tương thích hơn với trình độ của mình tại đây
Học Theo Trình Tự Nào
Bài viết được thiết kế như 1 bài học độc lập. Tuy vậy bạn cũng có thể học theo thứ tự tại đây
Nguồn: Cambridge, BBC Learning English
Bài viết được dẫn nguồn từ BBC Learning English và sách Cambridge: Grammar for IEELTS
Chủ Điểm Ngữ Pháp
1 The passive: form (Thể bị động, Thể Thức)
Như thầy đã nói ở phía trên, vì tiếng Anh có sự thay đổi của động từ theo thời gian và mục đích nói & viết. Cho nên, khi chuyển qua thể bị động chúng ta cũng sẽ có sự thay đổi động từ này mà cụ thể là thay đổi To Be trong công thức [Be + V3-past participle]

Lưu ý: Chúng ta không dùng Passive với nội động từ (instransitive verbs - coi thêm bài viết về động từ) bởi vì như chúng ta đã biết instransitive verbs không mang theo Object và đương nhiên những động từ này chỉ có tác động một chiều từ chủ ngữ chứ không ảnh hưởng tới đối tượng nào. Vì thế chúng ta có he arrives chứ không thể là he was arrived
2 The Passive: Use (cách sử dụng bị động)
Khi nào dùng Passive
Chúng ta dùng thể bị động (the passive) khi:
- Khi tân ngữ (object) quan trọng hơn chủ ngữ (subject) và trong hoàn cảnh chủ thể thực hiện hành động hoặc đã quá hiển nhiên, không quan trọng, hay không được biết tới.
All room bookings are processed automatically on the spot. (đương nhiên chúng ta đã biết ở đây các yêu cầu đặt phòng đều được thực hiện bởi hệ thống hoặc một nhân viên nào đó mà thông tin đó ở đây không quan trọng, hoặc rất hiển nhiên)
- Trong văn phong lịch sự (học thuật) thì bị động (the passive) được sử dụng để làm cho văn bản bớt tính riêng cá nhân
- 1) You are advised to submit the mid-term assignment 24 hours before the deadline. (khi viết ở bị động câu này làm giảm đi tính riêng cá nhân, người nghe/đọc sẽ hiểu được thông điệp này nhằm chủ ý tới nhiều người)
- So sánh với câu này
- 2) I advise you to submit the mid-term assignment 24 hours before the deadline. (nghe rất cảm tính và cá nhân)
- Khi miêu tả một quy trình (process) - có thể xuất hiện trong IELTS writing task 1
- 1) The tea leaves are then dried under the sun.
⚠️ Lưu ý: chúng ta không dùng passive cho những quy trình xảy ra tự nhiên hoặc có tinh sinh học vì các quy trình này dĩ nhiên không được thực hiện hay can thiệp bởi con người. Vd: Plants take up carbon dioxide from the air as part of photosynthesis.
3 reporting with passive verbs (tường thuật sử dụng cấu trúc bị động)
Đối với các động từ thường thuật (reporting verbs) hay các động từ chỉ cảm xúc (feeling) và suy nghĩ (thinking)

4 Have something done (cấu trúc Nhờ cái gì, việc gì đó được làm)
Chúng ta có cấu trúc have + object + past participle (V3) để chỉ ra một việc/vật được thực hiện (thường là một dịch vụ có trả phí)
Trong văn phong KHÔNG trang trọng các bạn có thể thay thế have bằng get
5 Need + -ing (bị động với need)
Đối với dộng từ Need chúng ta có thêm một cách (ngoài cách truyền thống be+V3) để chuyển thể bị động - đó là Need + -ing để nói một vật hoặc sự việc cần được thực hiện mà không cần đề cập tới ai sẽ làm nó.
Bài Giảng Động Và Luyện Tập Với Quizzes